Sữa A2 Platinum Úc là sản phẩm sữa công thức cao cấp với công thức đặc biệt. Giúp hỗ trợ bổ sung hàm lượng dưỡng chất quan trọng và thiết yếu dành cho trẻ trong giai đoạn đầu đời. Đảm bảo cho bé phát triển đẩy đủ và toàn diện. Mặc dù giá tương đối đắt nhưng đây là loại sữa Úc được các mẹ săn lùng. Vậy lý do là gì? Thành phần sữa a2 platinum là gì? Sữa a2 platinum úc có tốt không? Sữa a2 platinum có tăng cân không ? Giá sữa a2 platinum…
MỤC LỤC
Sữa a2 Platinum Úc có tốt không? Sữa a2 Platinum có tăng cân không?
Để đánh giá xem sữa A2 Plantinum Úc có tốt không ? Có tăng cân và phát triển chiều cao hay không thì cần phải xét 3 khía cạnh : thành phần sữa a2 Plantinum, công dụng và review sữa platinum số 1, review sữa a2 platinum số 3, review sữa a2 platinum số 4.
Thành phần sữa a2 Platinum
Hàm lượng dinh dưỡng trong 100ml sữa A2 Plantinum Úc:
Energy | 283kJ |
Protein | 1.5g |
Whey protein 60% | 0.88g |
Casein protein 40% | 0.59g |
A2 Beta-casein | 0.20g |
A1 Beta-casein** | ND |
Fat, total | 3.5g |
Omega-3 | 76mg |
α-Linolenic acid (ALA) | 64mg |
Docosahexaenoic acid (DHA) | 12mg |
Omega-6 | 588mg |
Linoloic acid | 576mg |
Arachidonic acid (ARA) | 12mg |
Carbohydrate | 7.3g |
Vitamin
Vitamin | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A | 68μg-RE |
Vitamin B6 | 56μg |
Vitamin B12 | 0.27μg |
Vitamin C (ascorbic acid) | 19mg |
Vitamin D | 0.94μg |
Vitamin E | 1.0mg α-TE |
Vitamin K | 6.3μg |
Biotin | 3.1μg |
Niacin (vitamin B3) | 501μg |
Folic acid | 10μg |
Pantothenic acid (vitamin B5) | 475μg |
Riboflavin (vitamin B2) | 144μg |
Thiamin (vitamin B1) | 76μg |
Khoáng chất
MINERALS | Hàm lượng |
---|---|
Calcium | 53mg |
Copper | 52μg |
Iodine | 9.4μg |
Iron | 0.75mg |
Magnesium | 6.7mg |
Manganese | 44μg |
Phosphorus | 35mg |
Zinc | 0.70mg |
Selenium | 2.5μg |
Chloride | 51mg |
Potassium | 73mg |
Sodium | 22mg |
Khác
OTHER | Hàm lượng |
---|---|
Galacto-oligosaccharide (GOS) | 362mg |
L-Carnitine | 1.1mg |
Taurine | 5.4mg |
Choline | 13mg |
Inositol | 4.42mg |
Nucleotides, total | 3.3mg |
Adenosine ‘5-monophosphate | 0.72mg |
Cytidine ‘5-monophosphate | 1.1mg |
Guanosine ‘5-monophosphate | 0.21mg |
Inosine ‘5-monophosphate | 0.46mg |
Uridine ‘5-monophosphate | 0.80mg |
Công dụng
Sữa cao cấp A2 Platinum cao cấp được xây dựng đặc biệt cho trẻ sơ sinh bú bình từ khi sinh ra hoặc khi chuyển từ bú sữa mẹ trong vòng 6 tháng đầu tiên. Đó là dinh dưỡng đầy đủ, cung cấp các thành phần quan trọng có thể giúp hỗ trợ tăng trưởng và phát triển.
Sữa bột công thức độc quyền này chỉ chứa các loại A2 tự nhiên của protein beta-casein giống bò A2 thuần chủng để loại trừ các chủng gây hại thường có trong chủng bò A1, có thể giúp hỗ trợ tiêu hóa tự nhiên của bé. Cộng với các chất dinh dưỡng bổ sung cho bé thời điểm này đáp ứng sự phát triển nhanh chóng của bé.
Ưu điểm của sữa A2 Platinum là sữa sạch, và đặc biệt dễ hấp thụ. Đặc biệt đây là loại sữa dành cho bé dị ứng với đạm sữa bò.
Tăng cân
Hệ dinh dưỡng trong sữa bột A2 rất đa dạng và đầy đủ, giúp bé phát triển cân nặng nhờ hàm lượng chất béo cao. Bên cạnh đó, với lượng canxi, Vitamin D được bổ sung hợp lý còn giúp bé có được sự phát triển chiều cao cùng hệ xương tốt nhất. Với protein A2 ưu việt, sữa rất dễ tiêu hóa dễ hấp thụ giúp bé phát triển tốt về cân nặng.
Phát triển chiều cao
Hàm lượng canxi trong sữa A2 đạt 112mg/100ml sữa, đạt 35% nhu cầu hàng ngày của trẻ nhỏ. Hàm lượng Vitamin D đạt 1,2mcrg/100ml sữa, đạt 29% nhu cầu hàng ngày. Như vậy, với 300ml sữa tươi A2 sẽ hoàn toàn đáp ứng đủ dinh dưỡng trong việc phát triển chiều cao của trẻ
Sữa a2 Platinum review số 1 – 2 – 3
Sữa a2 platinum được đánh giá là có chất lượng rất tốt và làm hài lòng rất nhiều khách hàng bởi chất lượng không thể chê vào đâu được. Hơn nữa, sữa không chứa nhiều độ ngọt, vì thế dễ uống và rất ngon. Trẻ của bạn sẽ không bị béo phì bởi sản phẩm không có nhiều đường.
Điểm mấu chốt làm nên khác biệt cho các sản phẩm của a2 Milk là nguồn sữa. Sữa được lấy từ những con bò A2, giống bò thuần chủng hơn so với A1 và đặc biệt trong sữa của chúng không có chứa loại protein A1 được cho là có nguy cơ gây nên một số loại bệnh.
Sự khác biệt giữa protein A1 và A2 khá tinh tế: chúng là những dạng beta-casein khác nhau. Beta-casein là thành “phần cứng” của sữa, tạo nên 30% protein trong sữa. Biến thể A2 của beta-casein từ A1 xảy ra cách đây hàng ngàn năm tại nhiều đàn bò sữa châu Âu. Những con bò cái hiện nay hoặc là cho sữa chỉ thuần A2, hoặc cả A1/A2, hoặc thuần A1. Sữa dê và người chỉ chứa beta-casein A2.
Theo nhiều người tiêu dùng và chuyên gia chăm soc sức khỏe đã thấy rằng những người không uống được sữa bò tươi thông thường (chứa protein A1) do dị ứng hay do đương tiêu hóa kém v..v. thì họ đều thấy rất dễ chịu, thoải mái khi đổi sang sử dụng sữa A2.
Giá sữa a2 Platinum
Sữa A2 Plantinum Úc rất là tốt, được các mẹ săn lùng. Câu hỏi là sữa platinum giá bao nhiêu?
Câu trả lời : Mức giá cụ thể chỉ có thể trong khoảng, bởi đây là loại sữa nhập từ Úc. Tùy theo nguồn nhập, phương thức nhập về và thời điểm nhập mà mỗi địa chỉ bán lại có mức giá khác nhau.
STT | Loại sữa | Giá VND |
1 | Sữa A2 Plantinum số 1 | 600,000 – 880,000 |
2 | Sữa A2 Plantinum số 2 | 739,000 – 1,080,000 |
3 | Sữa A2 Plantinum số 3 | 795,000 – 960,000 |
4 | Sữa A2 Plantinum số 4 | 719,000 – 920,000 |
Cách pha sữa a2 Platinum
Sữa a2 Platinum pha bao nhiêu độ?
Với nhiều mẹ khi lần đầu sử dụng đều có chung câu hỏi sữa a2 platinum pha bao nhiêu độ? Câu trả lời là Nhiệt độ pha sữa a2 Platinum số 1 – 2 – 3 – 4 với nhiệt độ 40 – 50 độ C.
Lượng pha
Để có một cốc sữa a2 platinum số 2 thơm ngon, đủ dinh dưỡng, mẹ làm theo cách sau:
Bước 1
- Trước khi bắt đầu, rửa tay bằng xà phòng, nước và làm khô bằng vải sạch.
- Làm sạch bề mặt chuẩn bị thức ăn.
Bước 2
- Làm sạch tất cả các dụng cụ (ví dụ như chai, núm vú, nắp đậy) bằng nước xà phòng nóng và sau đó rửa kỹ bằng nước sạch.
- Tiếp theo, khử trùng tất cả các thiết bị và đồ dùng bằng máy khử trùng; hoặc bằng cách ngâm trong một cái chảo nước và cho sôi lên trong 5 phút (để cho tất cả các bong bóng khí thoát ra).
- Đậy nắp cho đến khi ta cần dùng thiết bị cho ăn.
- Nếu thiết bị cho ăn và các thiết bị chuẩn bị được lấy ra trước khi sử dụng; cất giữ bình đựng thức ăn trong một nơi sạch sẽ.
Bước 3
- Đun sôi nước trong chảo hoặc ấm đun nước và để nguội trong 30 phút.
- Nên để nguội ở mức khoảng 40-50° C
Bước 4
- Đọc hướng dẫn trên sản phẩm có thể tìm ra lượng nước và bột cần thiết.
- Cẩn thận để tránh đổ quá mức, đổ lượng nước cần thiết vào một bình sữa đã được khử trùng.
Bước 5
- Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong hộp, lấy sữa bằng muống đó và đo lượng sữa bằng mức đo trong muỗng.
- Tránh nén bột.
Bước 6
- Thêm lượng sữa một cách chính xác được chỉ định trong hướng dẫn vào lượng nước trong bình.
- Luôn thêm 1 muỗng bột cho mỗi 50ml nước.
- Trộn đều bằng cách lắc nhẹ hoặc lắc chai để hòa tan bột.
- Ngay lập tức làm mát đến nhiệt độ của bình bằng cách giữ chai dưới nước máy lạnh. Hoặc bằng cách đặt trong một bình chứa nước lạnh hoặc nước đá (đảm bảo không có nước này được vào sữa).
Bước 7
Kiểm tra nhiệt độ thức ăn bằng cách nhỏ một ít vào bên trong cổ tay.
- Thấy ấm, không nóng.
- Nếu vẫn cảm thấy nóng, làm nguội nhiều hơn trước khi cho ăn.
TUỔI | NƯỚC NÓNGĐÃ ĐƯỢC LÀM LẠNH (ML) | SỐ LƯỢNG BỘT(TÍNH BẰNG MUỖNG)* | SỐ LẦN UỐNG MỖI NGÀY |
---|---|---|---|
0 – 4 ngày | 50 | 1 | 5 – 6 |
5 ngày – 4 tuần | 100 | 2 | 6 – 8 |
1 – 4 tháng | 150 | 3 | 5 – 6 |
4 – 6 tháng | 200 | 4 | 4 – 5 |
>6 tháng | 200 | 4 | 3 – 4 |
Trên 3 tuổi | 200 | 4 | 1 – 2 |
Cho bé sử dụng ngay
- Nếu sữa bột dùng để sử dụng sau này; chúng nên được chuẩn bị trong từng chai, làm lạnh nhanh và đặt trong tủ lạnh (không cao hơn 5 ° C).
- Vứt bỏ bất kỳ sữa bột làm lạnh nào không được sử dụng trong vòng 24 giờ.
- Làm ấm lại không quá 15 phút, bằng cách đặt trong bình chứa nước ấm (đảm bảo không có nước nào chảy vào sữa).
- Lắc chai để hâm nóng đều.
- Kiểm tra nhiệt độ sữa như trên.
- Không bao giờ sử dụng lò vi sóng để chuẩn bị bất kỳ sữa formula nào hoặc để làm nóng thức ăn.